Flutemetamol (18F)
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Flutemetamol (18F) là một dược phẩm phóng xạ PET có chứa chất phóng xạ fluorine-18. Nó được chỉ định cho hình ảnh Chụp cắt lớp phát xạ Positron (PET) để ước tính mật độ mảng bám thần kinh amyloid ở bệnh nhân trưởng thành bị suy giảm nhận thức đang được đánh giá bệnh Alzheimer (AD) hoặc các nguyên nhân khác của suy giảm nhận thức.
Dược động học:
Fluorine-18 (F 18) là một hạt nhân phóng xạ do cyclotron sản xuất, phân rã bằng phát xạ positron (+ phân rã, 96,7%) và bắt electron electron (3,3%) để oxy-18 ổn định với thời gian bán hủy vật lý là 109,8 phút. Positron có thể trải qua sự hủy diệt với một electron để tạo ra hai tia gamma; năng lượng của mỗi tia gamma là 511 keV. Sau khi flumetamol F18 được tiêm tĩnh mạch, nó tích lũy thành các mảng beta amyloid trong não, và do đó có thể nhìn thấy qua chụp cắt lớp phát xạ positron (PET).
Dược lực học:
Sau khi tiêm tĩnh mạch, flutemetamol F 18 khuếch tán qua hàng rào máu não của con người và tạo ra tín hiệu phóng xạ có thể phát hiện trong toàn bộ não. Sau đó, tưới máu não làm giảm hàm lượng flutemetamol F 18 của não, với sự lưu giữ khác biệt của thuốc ở các vùng vỏ não có chứa các tập hợp β-amyloid so với các khu vực thiếu tập hợp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nepafenac
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch nhỏ mắt nepafenac 1 mg/ml, 0,1%, 0,3% trong 4 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diclofenamide (Diclofenamid)
Loại thuốc
Thuốc ức chế anhydrase carbonic (dẫn xuất sulfonamid).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg.
Thuốc tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carmustine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa, nitrosourea.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô 100 mg trong lọ đơn liều để pha dung dịch và lọ chứa 3 mL dung môi cồn khử nước.
Miếng cấy chứa 7,7 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholin alfoscerate
Loại thuốc
Thuốc ức chế acetylcholinesterase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang hàm lượng 200 mg, 400 mg, 800 mg
Dung dịch tiêm: 1 g/4 ml
Sản phẩm liên quan










